HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LINKSAFE HOME 

  1. Đăng ký tài khoản LINKSAFE HOME

– Giao diện đăng ký tài khoản LinkSafe Home:

https://lancsretails.com/wp-content/uploads/2024/06/word-image-1147-1-1.jpeg

Hình 1. Giao diện đăng ký tài khoản LinkSafe Home

– Trong đó:
+ Tên đăng nhập: Tạo tên đăng ký cho tài khoản để dùng mỗi khi đăng nhập.
+ Email: Nhập email đăng ký tài khoản.
+ Mật khẩu: Tạo mật khẩu cho tài khoản.
+ Tên đầy đủ: Họ và tên của người quản trị.
+ Số điện thoại: Nhập số điện thoại người quản trị.
+ Đăng ký: Xác nhận đăng ký tài khoản.

2. Đăng nhập tài khoản LINKSAFE

– Giao diện đăng nhập tài khoản LinkSafe Home:

https://lancsretails.com/wp-content/uploads/2024/06/word-image-1147-2-1.jpeg

Hình 2. Giao diện đăng nhập tài khoản LinkSafe Home

– Trong đó:
+ Tên đăng nhập: Nhập tên đăng nhập tương ứng với tài khoản đã đăng ký.
+ Mật khẩu: Mật khẩu tương ứng với tài khoản đã đăng ký.
+ Đăng nhập: Xác nhận đăng nhập tài khoản LinkSafe Home.
+ Nhớ mật khẩu/Quên mật khẩu.

– Khi đăng nhập thành công vào app LinkSafe, giao diện hiển thị như dưới đây:

https://lancsretails.com/wp-content/uploads/2024/06/word-image-1147-3-1.jpeg

Hình 3. Giao diện hiển thị thời gian sử dụng của từng hạng mục.

– Có thể theo dõi thời gian sử dụng của các hạng mục theo ngày hoặc theo tuần:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXd_iUP4TSbv8WmLM5Ewn_V7-t44-fOazUVQV5NTEd8dK-MoX8R52OhcKTQy7fyBaJIU0vfkkLN4orSxX7nXPZRlEDRGT0thoR1dhjwzj0EnyEL13eCMDOSJzzdXJKwAULiUrWB99uvHuCOH19zEzJvUI-83?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 4. Giao diện hiển thị người truy cập nhiều nhất

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXdCWdkbnyR2PdgD-nk_kOzbueRmgi6hUzdi2IdSlMvH42D0nSgpZTnlhjgSmqkYJsx9vo8rREdJkbnDgmx-i1zh-Hjv_sxYlq7ep2pTiplLcXhMefZAPFWqV85WRSaKlBaaSATXKNI_PFCfeSehr3mrWT9d?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 5. Giao diện hiển thị ứng dụng sử dụng nhiều nhất, người dùng vi phạm nhiều nhất

3. Kết nối thiết bị LS-WIFI-AX3000 vào hệ thống LinkSafe Home

– Thực hiện thêm thiết bị LS-WIFI-AX3000 vào hệ thống: Chọn  https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXdtBcXeo1en8p7PCKQol4KiF4Hdi_vRckPopqXn48kP1FWxee4bXRmXWd83TEYzYQ6UR4AZnAUBewKoOASTywm5ZTGpcu7L4s_kldfN-slBihQNYJG2UvGiya61QWCf-nVIhd15DhIissVPzznjaFdcdQDh?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ   ->Thiết bị LinkSafe.

– Chọn “Thêm thiết bị LinkSafe” : Giao diện đăng ký Edge:

https://lancsretails.com/wp-content/uploads/2024/06/word-image-1147-7-1.jpeg

Hình 6. Giao diện thêm thiết bị vào hệ thống LinkSafe Home

– Trong đó:
+ Tên thiết bị: Đặt tên gợi nhớ cho thiết bị WiFi
+ Serial: Chuỗi Serial Number – Mã định danh tương ứng trên từng thiết bị.
+ Mã thiết bị: Chuỗi Device ID – mã xác thực trên từng thiết bị.
+ Xác nhận: Xác nhận thêm thiết bị vào hệ thống LinkSafe Home.
https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXeyv816l3xFyN4jksRvGt1MwO1ZwlkcrSMV3GUmjX77hZyGplDxGlXskjpAOYmLhR4MrHGRpmTN8D24btXSw2UYgBFrDJKuyraDe0ZccLVW2K1g_JCa2yCDMBV_md4YQ_t4AzGRWX34e0heWg4RVq2IFbgK?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ Quét mã QR code (được dán sẵn trên từng thiết bị) để điền tự động thông tin serial + mã thiết bị.

– Giao diện thêm mới thiết bị thành công trên app quản trị:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXe994u4ql8YTJxZBtt9lt8UzJJ0jEZBxnabxb9KWKDJ21ddxmzUFQt6WefprRwIreTBuTWfhI3IJMVgDiURQkXA84jNLPo9Kc5Kdbj6ugDPzkIDVnlCtKguyi88R-HxaKS3GP57yxOA_zb8H6o6CI3NBeU0?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 7. Giao diện hiển thị trạng thái đăng ký thiết bị thành công

NOTE: Khi đăng ký thiết bị lên app LinkSafe cần chờ từ 1 đến 2 phút để thiết bị phản hồi và hiển thị trạng thái như Hình 7

– Ngoài ra người quản trị có thể giám sát được số lượng người dùng và thiết bị kết nối với thiết bị LinkSafe: 

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXcema4jDdudkaSv-T9Wd5lqJiydcZ9q_EKAJnn6xDgTH6YbN_BtZdfn9FrPGLiqoC4MxDlniD4PT0jKDJVYFMNlEmdtdDRgbz0YPKLlUiJWXpkHjL8d1fWoYh0mDnvmQuvf9xZWqGhq6yKPf_3UR7TaDsI?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 8. Giao diện hiển thị số lượng người dùng và thiết bị đang được quản lý trên thiết bị LinkSafe.

– Chọn  https://lancsretails.com/wp-content/uploads/2024/06/word-image-1147-11-1.png  : Kiểm tra thông tin báo cáo vi phạm chi tiết trên từng thiết bị Edge.

– Giao diện hiển thị báo cáo vi phạm trên từng thiết bị

https://lancsretails.com/wp-content/uploads/2024/06/word-image-1147-12-1.jpeg

Hình 9. Hiển thị báo cáo vi phạm trên từng thiết bị LinkSafe

4. Cấu hình các tính năng LINKSAFE HOME trên app

– Mục quản lý hỗ trợ:
+ Quản lý người dùng.
+ Quản lý thiết bị người dùng cuối (thiết bị cuối: điện thoại, máy tính, tivi thông minh….)
+ Quản lý thiết bị LinkSafe.

https://lancsretails.com/wp-content/uploads/2024/06/word-image-1147-47-1.jpeg

Hình 10. Giao diện quản lý trong hệ thống LinkSafe Home

4.1. Cấu hình quản lý người dùng

– Từ giao diện quản lý -> Người dùng:

https://lancsretails.com/wp-content/uploads/2024/06/word-image-1147-14-1-441x800.jpeg

Hình 11. Giao diện hiển thị thông tin người dùng đang có trong hệ thống.

Ghi chú: Trên app quản trị có các người dùng mặc định như: SmartTV, IoT, Camera, Guest.

– Để thêm người dùng, kích vào :  https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXfqe9AIEn_ep2hq8WENPtQuz1Okw9oeRarFnEXpP7WNzk1GXeTr1Z8-M08dS0OzaBDOpzRVDpemdcXR0bLF201x2pn5FG6p8gI8GIrogfCBK2DmcLdYgcbkdRbVSEML4htTFToowZsJ6f6bgXlwPQN6HrB7?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXdWoogCunvXQiybS9M8CXpo9oNdZJWneusx7utSzTNhCjwhe9LzNDDPtydvmWLlNj0FsMt5AyNX_rrNrQf5Q2V9xKmq5gpck-l7XgagGHZ23yYGiy8BARQejKkr6urpiLy98a74LPdGFgEAW98OhrpKCQ4?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 12. Giao diện thêm mới người dùng

– Trong đó:
+ Tên đăng nhập: Tên người dùng đăng nhập khi truy cập vào hệ thống.
+ Xác nhận: Lưu cấu hình
+ Lưu ý: Số lượng thiết bị kết nối là những thiết bị được xác thực bởi người dùng đó
– Chọn từng người dùng để thực hiện thiết lập các chính sách đối với người dùng đó :

https://lancsretails.com/wp-content/uploads/2024/06/word-image-1147-17-1.jpeg

Hình 13: Giao diện hiển thị các tác vụ thay đổi, xóa thông tin trên từng người dùng.

– Chọn  https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXc9bg5_9WLQ8XyNl5HBcaxmwM8_GFIzqj8kalHV8DRM5gV3vk3kAPnUVMai95ovGXT51U48Fj36Q68XliJGvMJnWRSlRXA6xZokdbxBcz1Kp5iwTQ4ZDQ2ZTLVL7ztdSljvxol9OwgyBbEVJT_8q2TKE1Ne?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ  để thay đổi hồ sơ cá nhân và bật tính năng duyệt web an toàn:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXfc8HQZMa7N86K9ZvAKuUU2qb9vm_xU0eTj1cAF-T8EEuVDg9BXhrX_QnR70WfGbhKuVR_7QtuejVeyu6HGk14_ROw5Y-mfqdwuZb8yoRkWuGGS4IlGIVybLopGjE7bCZ2jXWsknErt6J28Kz9jm_rjLjqn?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 14. Giao diện hiển thị thông tin cá nhân trong quản lý người dùng

– Trong đó:
+ Duyệt web an toàn: Tính năng duyệt web an toàn cho người dùng. Kích vào  https://lancsretails.com/wp-content/uploads/2024/06/word-image-1147-25-1.jpeg  để bật/tắt tính năng:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXfup8m8JeXOx_fUuMLAr8DGWRogrouWdAYhoDd8iX4t2fSYfpvbLER6XQiuVLDIKEMmsAzMEDT-IubsgGb81FVH-vUbxgigq97BLKeAbDLB4C1Z0xOceJPx2kgRbiTGqBm3wAY9R7lDozu92sIkuqbZiFmL?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 15. Giao diện hiển thị người dùng bật tính năng duyệt web an toàn.

+ Chỉnh sửa ảnh đại diện: Chỉnh sửa avatar cho người dùng.
+ Tên người dùng: Tên đăng nhập khi truy cập vào thiết bị có trong hệ thống.
+ Mật khẩu: Mật khẩu đăng nhập của người dùng.
+ Xác nhận: Lưu cấu hình.
+ Số lượng thiết bị kết nối: Các thiết bị cuối được xác thực bằng người dùng đó.

4.1.1. Thiết lập chính sách chặn app

– Chọn  https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXdm9bdamuQGZqYyE7kA20Jx1ovUjFDDQyn8ndyQtH06TMRSZUd-HJ4aJqYzQ-12fy7M6VdEfAnxj244oQh4zkDe6Q4dI5ymt8qQMC6JOY5Uv_xmzTf75CzUNpqSdYQusAE9zK3obMkcy_WvAE4ddPs0wYJH?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ  để áp dụng các chính sách chặn app cho từng người dùng:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXcUVxVnP9xGKzq9JM26p1HWB-BGSqkt-Ee6qh3DgmYG0XW_EO-vuwvcCQq725vXY5GLJKBUbrqzPU6icpZIoBqfYKDIWZP8bUF7jVYSDDbhHi83A-WmbZ0IVM7q9-NPDdwMICtIEhe39DmftkNi333qAm5V?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ
https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXdvSg0M_cyiZEaUObqOMEtIFhmd5FHV7lydwLZPTrBLybu-Cs-xwfbgulRtdT3CC_4mrgyFxH8qTfwTG1dpRbwsXARRteB383Z2rrf6O13W_Ib8G-Bd407A9KtNOJYXW4ug4ka2hFbGUo2QwORXrcEWaEln?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 16. Giao diện cấu hình chặn ứng dụng cho người dùng

– Nhập tên ứng dụng vào ô “Tìm kiếm ứng dụng” . Kích vào  https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXeKvmEGS8_K2YjuDGfpE6jzVs1RZ2hHLv8xmZHpSA_su4pSz0FEgNZiLDSu_yS8GoSSKiaai2L2hme6qf12fBt85CVuaUgLqYE2hADI8jo0I5AaotV1rKMg1yIl0vdbnMfPbmybByVVsFHnRRqOgFwU7KhQ?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ  để chặn.

– Trong đó:
+ Giải trí: Các ứng dụng như VTV Go, VieON, Spotify, …
+ Học tập: Các ứng dụng như Edmodo, Grammarly, Indeed, …
+ Xã hội: Các ứng dụng như Facebook, TikTok, Tinder, …
+ Khác: Các ứng dụng phổ biến nằm trong các hạng mục như du lịch, mua sắm, tin tức, …

4.1.2. Giới hạn thời gian truy cập Internet và thiết lập cảnh báo sử dụng ứng dụng

a. Giới hạn thời gian truy cập Internet

– Chọn  https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXdHBWLcWwa4nG3nfLwL16bGLfiBZoPJVSIeRuJ5aGI8EnJEqRH-3pUOhEXF5zLB-ttCV0OB1lflNO2c7-fkAC3Gidfsa8CW3RJ5ozbO_fAgjyD8DnpttJxP1uFoY5AHV75U68xdh4fUVFF-5Puidu_VZBOz?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ  để giới hạn thời gian truy cập theo thời gian.

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXfRaItRuo175BlFpfdhHuKzHGJFsU3n0reiePifC0x06DQCOEGaVhxj2a1_NzTdzz3lviCVxjqolG0MNsOFrKCel-K8542tDga7HXhLxTNSsE6UIL2OgmyNc8xMLKLkDhT8BjCT4fCUlcH2MU3dU-RgEqCo?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 17.Giao diện cấu hình hạn chế sử dụng mạng theo thời gian

– Trong đó:
+ Thời gian hạn chế: Tổng thời gian không được sử dụng mạng trong ngày
+ Thời gian bắt đầu/Thời gian kết thúc: Thiết lập khoảng thời gian chặn truy cập Internet được lập lịch theo ngày hoặc theo tuần.

– Chú ý: Khoảng thời gian thiết lập được chấp nhận là trong một ngày. Ví dụ:

+ Thời gian bắt đầu được tính từ 0h00
+ Thời gian kết thúc đến 23h59p cùng ngày

– Xác nhận: Lưu cấu hình chặn truy cập.
– Xóa: Không lưu cấu hình.

– Để xóa chặn truy cập Internet, chọn vào  https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXc4yVWi4REuh1ukWQL-l_xggveTjZfuWdTXqL1a0gcEhbOv9yv5ZXOzSYFUShc1ZYIvMtlVKzT6REr8Ou-wVtzeqPdBv-n-qrW9cihtcqKmMCRlmOib2gMSvB1vQjd5r3GObi2SJ9rboLLoSGhVtNCJ16-F?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ  để xóa.

b. Thiết lập cảnh báo khi sử dụng ứng dụng:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXclAhTjRrkR00knDHYWNwb7G-M_gf6umBkRXm7026qqwdUmmclWiep8i3VFGBKvuq52DnCR4zD3rkI1VOqjb_UUNcKssKFeE5b938QVHkwL_WGluGqiiZYVzRI4CFzTJzqz8Y9lwJjTg-9veyxQBaaU6Nqm?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 18. Giao diện ứng dụng bị hạn chế

– Chọn  https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXePke7j7LnhbKOHcjLFF1MULD2VJGx9UCpOtlFK16ObgpSoVOgaIh5A5qZYFV9swPlJKOgGwTOoZhK1fYum_zHHvDaBzF5Hq3Nf75AdrsTx-mPUbGMU_zOx8S3j5qLNDPFLo9TYFSmm2bNfC6gPBGEqYxlH?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ  : Thiết lập ngưỡng thời gian cho các ứng dụng.

– Chọn icon của ứng dụng cần cảnh báo. Nhập ngưỡng thời gian sử dụng ứng dụng:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXd-0-TD6zpFzg1yTF8C4V_3fL1ZjIyjYetL3-UrZuy3OEVJCPutXCIcE_yBngfE9tOalTwx3QDrcBZrLGFGYTPaatAn7KLMfrvwuGluxJpITcL9aXVLybMMyPURSo-0Mg4e13JN7pWd7gbczNvp4dJHXnE?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 19. Giao diện cấu hình ngưỡng thời gian cho từng ứng dụng

– Kích vào  https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXfcZWoRrOi6IO7-DGYdsqN-Amx88NcVM2w-sb1ImejOL7cQd9LUv44pF96QqgpbYZPc7JL5G-7hnf_5LpWlp0kJ70sOvwFfwjFUTQRc35XxjIYE0Qfsebc5XLY7kzZcloFjwP1g7ImWUK9CQzHsnWiyz4-E?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ  : Kiểm tra trạng thái thông báo vi phạm khi người dùng sử dụng ứng dụng.

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXdlex2BwCDhydEgcfomL8H4dPxX4lGuBeh66G-iGLlriYAzu0gO4aQz_VL9LoR2PysGhChEcHmSdHHHdzuIED0wlxRoZPmJvNoBQi2t35h0qWkCUbVx7GUdGQKu-VnaiIzxR7rY5D0fk90YSAYVTnisv1vB?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 20. Giao diện hiển thị thông báo vi phạm trên từng người dùng

– Chọn  https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXeKL72lmQPJrZbY-K5aC82C5jgrbB68YRzLW4as5u3jD87IIIMnvSoQJlGpu_HpmxYcvqIrNI2cgIQKqRS9_nCaWxyRVbVIPFzTiCscS4O9lISa7ggp36D2W3k7dbyeCNONaO5D38vBw3brsSS9lv7M69Os?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ  : Để xóa

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXcODbAI3QZM99haIMpWLan6MOSVeaWKsPw8JyqmcDi9m_ElQ9Rp_hmoR1R-h5rMIbnN8rZl9kmGb7G4id_kjzlkBOcCNX16aFzSYatOdeM79GCJ9igxvMxIasBmv1AkhFXJPIKpHrVyISoh7Ihtj2la0URB?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 21. Giao diện xóa cấu hình ngưỡng thời gian cho từng ứng dụng

4.1.3. Thực hiện điều chỉnh lưu lượng truy cập mạng của từng ứng dụng (QoS)

– Giao diện cấu hình và hiển thị thông tin giới hạn tốc độ truy cập mạng của từng ứng dụng:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXc9CsKcAndnCEffdZeT6q-HgG4ZErSH5YCJzibTGqzH-li3hpez9cwiyYovg-NnYufHV7CZZwVABZqoiyzlEmhI0vNmD5xdWV__K_GCnq8Ekl9pn27_t-KDPBB_hv5JIFccHgqknofV36ikB_t-pNPsxc-l?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 22. Giao diện hiển thị và cấu hình ứng dụng bị giới hạn tốc độ truy cập mạng

– Chọn  https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXePke7j7LnhbKOHcjLFF1MULD2VJGx9UCpOtlFK16ObgpSoVOgaIh5A5qZYFV9swPlJKOgGwTOoZhK1fYum_zHHvDaBzF5Hq3Nf75AdrsTx-mPUbGMU_zOx8S3j5qLNDPFLo9TYFSmm2bNfC6gPBGEqYxlH?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ  : Cấu hình các ngưỡng đối với từng App.

– Chọn icon của ứng dụng cần điều chỉnh và điền thông số mong muốn:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXfrEJFxw564ZQ0sD0H-yCSaA4YRoc3euJjyeHDB0MBVxFjrI2ckfXcFph9PkH4JjTSZRbX6oYOin-4epHSIv_srNnPocVDt4jQyq85KWBdw5YBDwqXWqEVe91ReKd2ga8YexendXphLT7DdwCh3iH2pqbvD?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 23. Cấu hình ngưỡng tốc độ sử dụng mạng với từng ứng dụng

– Vuốt từ phải sang trái, chọn  https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXeKL72lmQPJrZbY-K5aC82C5jgrbB68YRzLW4as5u3jD87IIIMnvSoQJlGpu_HpmxYcvqIrNI2cgIQKqRS9_nCaWxyRVbVIPFzTiCscS4O9lISa7ggp36D2W3k7dbyeCNONaO5D38vBw3brsSS9lv7M69Os?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ  để xóa:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXdMwIhE7hYibnuISwXWGYu9k-gUPoceSL-ElG9M2gAh2xk3dNmrMjuW3cHK8JCFcQ5mrAqKPayetxbs__nRCqUmIgdfWD-gD899MCllTAH8ki0AbywoyglvLPubqK8YcMOi7uFU9VfsMRojc86IYbVJOHN3?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 24. Giao diện xóa cấu hình ngưỡng tốc độ sử dụng mạng với từng ứng dụng

4.1.4. Chặn tên miền

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXfnuHzBNd8unUAD8pYqB9oLZb7jo3t2jpDLrtwxdakcCfwKmgIvGoHSmOorymvct2ilmr9gk3vEYfcnDzqCKBLtUutnUVlF9IJG9LEzvfn6RZZa-NSL0eQB43VDTq--SEBxrFM9K4jzb5NdfBZci5Iuc0s?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 25: Giao diện hiển thị chặn các tên miền truy cập

– Chọn  : Thiết lập chính sách đặt tên miền

– Chọn : Xóa chính

4.2. Quản lý thiết bị người dùng

– Giao diện hiển thị cấu hình các thiết bị đang được quản lý và chưa được quản lý trên hệ thống:

https://lancsretails.com/wp-content/uploads/2024/06/word-image-1147-43-1.jpeg

Hình 26. Giao diện hiển thị trạng thái của từng thiết bị trên hệ thống LinkSafe Home

– Thiết bị chưa được xác thực sẽ hiển thị có tích xanh  https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXfnMIkTBR5cqZQQGToINaz90XeL-GjnP6OXA5ooZY3Gby9bvVpan5O7frOXbx282HX7CK9T_Lq_J5JUfndzjN9shkcwN8jpm3XPm848FPbgFQW0IqVxFx-Mqpk3jIpYpGMjskUqbNoi4fuION3NqOgg5Hw8?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ  bên phải. Thiết bị đã được xác thực không hiển thị tích xanh.
– Người dùng xác thực thủ công các thiết bị bằng cách chọn:

https://lancsretails.com/wp-content/uploads/2024/06/word-image-1147-45.jpeg

Hình 27. Giao diện cấu hinh các tác vụ xác thực/xóa thiết bị cuối

– Người quản trị có thể xác thực cho các thiết bị cuối bằng các user đang có hoặc tạo người dùng mới bằng cách chọn  https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXfs3mfU54KEfa3Mrf7gOFe2hApxMZf7IY5PQ9XB9cQiioS0vZxnXe88XWaKG8jraJyG1l9JnzVS2LnY9zrp0hz4dventd4WJ3jKGg9UT_M6VDx32j1nZHc0u-ndAD1iz24QhLi7ffn_0TXeVQVVYolATRQ?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ .

4.2.1. Quản lý thiết bị LinkSafe

– Giao diện quản lý thiết bị LinkSafe:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXclf4y-peN3JYcfAwQh28Lz_e0O5GR5z3vtb5vDdQWqQAPY4Vq6-3ngGGp40rbluKRpb7405q2yPzunxzLPSdwg_HB_TU_LytPnnZzNONh09JOdeAk01tSX2pD_3RKfpcnuf9n5b_fZ7wLQzjr99RBsTZkS?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 28. Giao diện quản lý Thiết bị LinkSafe

– Chọn WiFi mà người dùng muốn thay đổi cấu hình:

+ Giao diện cấu hình Mạng không dây (WiFi):

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXeNLmqvlXZzGRt71L3bI_OfYV7VC2AeG22_Jo7vZ9yw2P-XYZA6r4ejAouhism9tmRLIMzAgvkQtTZvED2T9eq5cagSSNykFJTdkdTLVvnTUppyzMBXeCMkSGXkYiCxqFqll-vHBV3N427vsoI5l8wgemY?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 29. Giao diện cấu hình và hiển thị thông tin mạng WIFI cơ bản

– Trong đó:
+ SSID: Là tên của Wifi.
+ Mật khẩu: Là mật khẩu của Wifi.

– Giao diện cấu hình Mesh:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXcBhJ0h_T5JWr8TwtgjP5Iz634gL-W44Y4X1vqzLSJEUBbpBzUCM3OF7sX6Q9ErzFbK6eyvu6KOCwOBiRSmM1rn2v59VxDMAWhg83J-tSYEkXA9l7ID10it17vNKLiE3MhiV2E7di1BLA4RkySf8o62XLM?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 30. Giao diện cấu hình và hiển thị thông tin mạng MESH

– Mesh WiFi là một hệ thống mạng WiFi dùng để mở rộng phạm vi và cải thiện tín hiệu WiFi trong nhà. Hệ thống Mesh WiFi bao gồm nhiều thiết bị được phân phối khắp nơi để tạo ra một mạng lưới linh hoạt và đồng bộ một tên WiFi duy nhất. Các thiết bị này hoạt động cùng nhau để đảm bảo rằng người dùng luôn có tín hiệu mạnh, liên tục và ổn định.

– Trong đó:
+ Mesh SSID: Là tên của thiết bị trung tâm và cũng là tên của các wifi mở rộng phía sau nó.
+ Mật khẩu: Là mật khẩu của thiết bị trung tâm.

– Giao diện cấu hình mạng trên thiết bị LinkSafe:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXcLFtMiEr8QdZpZHTU4k8k0REWrFXHvMdbY4ej0fWf5stMbczF9Ca1isqSN-caDdLBOwI_GKi3CLGPUBL8E4TEh6Uy0sGo1TR4-8riJXuwLefWeMewbiiDsnX_Dfz_LR3XNh0dg2_yDMpa7PX_c35qZQ9rb?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 31. Giao diện hiển thị thông tin cấu hình mạng

– Giao diện hiển thị và cấu hình thông tin cổng WAN:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXf6R5B1EMmK6GmVvPAUhUYY3yK6_YQ1sPrkAZBVyUfSkhTw2Pe9hDhsevp1C0BO91qVHQQg0wfLaHgoKUnZ30eTCD02IN-ERw9lbjud-tePJr3Ak2-s4s9CL4SaxqTMyZYzCDS6wAaD_SPdNmHdlHoY3uqW?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 32. Giao diện cấu hình và hiển thị thông tin cổng WAN của thiết bị

– Trong đó:
+ Protocol: Là các giao thức mạng, có thể chọn một trong các giao thức như: static, DHCP, PPPoE.
+ Interface name: Là cổng Ethernet dùng làm cổng WAN (mặc đinh ban đầu cổng WAN là cổng Ethernet 4).
+ Link type: Có thể chọn Ethernet, MLPS, LTE.
+ Ipv4: Là địa chỉ ip WAN của Wifi.

– Giao diện hiển thị và cấu hình thông tin cổng LAN:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXfYLb4QCPDnriOSkARIV0pdfkA8LrFNzp8bWnAx0KVeSIzDhs27M_C8gTWPtqKvXtFS7TgokZQulQ-AfRcRQTKsk9SXQOevkYAwID2YWUIacMENS8_wjqa97Bp7Ht_ie37bJzijXfc-2DQpPLQC6Qz8ZF05?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 33. Giao diện cấu hình và hiển thị thông tin cổng LAN của thiết bị

– Trong đó:
+ Protocol: Là các giao thức mạng, có thể chọn một trong các giao thức như: static, DHCP, PPPoE.
+ Ipv4: Là địa chỉ ip LAN của WiFi.
+ Subnet mask: Để xác định phạm vi địa chỉ IP cho một vùng mạng con.

– Giao diện update firmware:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXcP1hMmX_ZC2fkahkjL2c_7aBjiEZ74LnPkJEtKaCChv4oJj5b6gv36P919ObFiChbo5mv2njs0_kDG-_qyz9TgC6tBz5KQmy4EVg0mXimO0AE4Jh93fYx-sOP5tYe9nkHi8FwKAL741RP6jRYR650qhwrO?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 34. Giao diện hiển thị thông tin quản lý phiên bản của thiết bị

4.2.2. Giao diện hiển thị thống kê hệ thống

– Giao diện danh sách ứng dụng sử dụng nhiều nhất và người dùng vi phạm nhiều nhất trên từng thiết bị:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXcxgtXWHd69TfZcEF-5urIRlN0_KXbvEHRwmRkJVYniYgeRUSMu7XT0LgLGt4SywwvXNyvKIPopHzGW-sYOiz_4DGyv6rp6mwjCNOHEgYBBQlToAWv_eMoj4AMP0xMqrslUUGa-xdeHrZUSesQU9ovKq2Q?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 35. Giao diện hiển thị danh sách ứng dụng sử dụng nhiều nhất và người dùng vi phạm nhiều nhất

– Kích vào “>” : trong danh sách ứng dụng sử dụng nhiều nhất sẽ hiển thị chi tiết thời gian sử dụng của từng người dùng trên từng ứng dụng:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXdpt0ovBoyPNGje9SDjBSdEk7uBgmaN1hDa4JLyC7DntdYuuDkT6_nG8eIcqR9vijbMojyCYx7uUYMmpngxB6-oWzB8ODsNueXrTjYr9Tbyxn-AQ_cKCOMG-l8rD8rTwe318vKgt6ysEW2H28N37KOoqez3?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 36. Giao diện hiển thị thời gian sử dụng chi tiết của từng người dùng

– Kích vào “>” trong danh sách người dùng vi phạm nhiều nhất sẽ hiển thị chi tiết số lần vi phạm của người dùng theo từng app.

– Giao diện hiển thị số lần vi phạm của người dùng:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXeTUYSG4Yuor67kew-ILiBL9SUdvlGJIyJuf_wwcPrRm6hUnY96aj5Js79jIpEQHWy3J27ZkCG24SHC4w7DmNZbT-vj0rUtewkjwLMPpG0BFANAb_GnRcBTpIdcnLCOxnnCZqtUQ2TDjimlBu7r9Onuy2M?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 37. Giao diện hiển thị số lần vi phạm của từng người dùng

– Giao diện danh sách thống kê thời gian sử dụng theo từng hạng mục dạng biểu đồ hình Sin:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXdnZai8SIxugZjdgHQY6Y94X63wlcps2wNpR4Cbqn1Oq-jYSo8SqfDhsEnVXav8CHDNkap_75Lfh5d83uHXLnfqw5TTKS8zmfJ8NVaMctji-3XjREXmA1OiGR3Z6vQYwLSyDqyyOjTLholuoGmuZ_yfsAZo?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 38. Giao diện danh sách thống kê thời gian sử dụng theo từng hạng mục dưới dạng biểu đồ hình sin

– Giao diện danh sách thống kê thời gian sử dụng theo từng hạng mục dưới dạng biểu đồ cột:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXcPcVDl4jbZOQ_iisZkezAD-_Wqr0nImMTqvHhjW_JSkRUvIiQnwUyg3HheJ-yViTRhFwoemFLOnXkCAHWDKHKxI6Y0s8RuPRqcs7AkRp0GVtjlxIjl9B1tf9s0WjWqcTEzmEyx9yYkttZA6ZH8g92o3lY?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 39. Giao diện danh sách thống kê thời gian sử dụng theo cột với từng hạng mục

– Giao diện hiển thị danh sách thống kê thời gian sử dụng theo từng hạng mục dưới dạng biểu đồ tròn:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXdoI00DS_l7fhTArLhcIlNY5OMLKDnT28pZFL2CPea148NkTzSriCWkNjx8QOmkIUsmvnoKxrvOB9ErgjI9OKUyExUYbwXVGqekUO-Qsqj7Do5s_N49yqi3b264TukGsprxPGK5Gv9v9BhxIhkKrx3tL1s?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 40. Giao diện hiển thị danh sách thống kê thời gian sử dụng theo từng hạng mục dưới dạng biểu đồ tròn.

5. Giao diện quản lý hệ thống

– Giao diện mục quản lý hệ thống:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXeCQQIBuNHgKCqaim1Iz-_iTXGD8R-7LGi1KrHYaPajOjz_eQOh8sZAuycSZsCa4h8uNnXCls1Kf-njeOdvnxrogXF3NzTszI9dOBIVXUWJ-TNtG09Il6KIQY6vrfdVs4hlErJALAGWGh5BAx2HIMcq7Wf3?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 41. Giao diện hiển thị mục quản lý hệ thống

– Giao diện quản lý hệ thống:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXcLWsRA1sWBo5Xz47yu-xl0gOenClNDGGXeGva0IdxYu7YE8OQEHsm_KH_E_Tpm_YSejXHJZFbI4HLqvMeuaTy0t76koVinvapMoPGSl3yc4IJlFca7m2a6l9d_eJFBT8BH0Y40gBNff1pooV1Im7FQjiYt?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 42. Giao diện quản lý hệ thống

5.1. Giao diện cấu hình và hiển thị thông tin cá nhân

– Giao diện cấu hình và hiển thị thông tin cá nhân:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXf9JyC4FXbykHJ29PYYC1VvsoCj96Ecr2YUqQ6dZdQmdQrOeWMd64uNC2gDpCPy3xfjL2hlZ5GQwmexgaY9CpRDkTa4aJ3A17pBPnkrkmSIB5C9A9JMDzKqlf61PE9RNAKT-HJYEEAMKJHyoUYe3XdgxftB?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 43. Giao diện cấu hình và hiển thị thông tin cá nhân

5.2. Giao diện đổi mật khẩu

– Giao diện đổi mật khẩu:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXeXqmaFxawkvF6eZwcsCDVQe6V6ihkjCfTOr0k2fwtopyw6YnNu8Lqt1jFbQ273GGiXqdxz5rfi5cE3wrvtEs39_PyW891TPerXffHjKdsflularj9HOli8pHJQ_XY7xTs4crLlq2bCqeHesri2D5x5TUJf?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 44. Giao diện đổi mật khẩu tài khoản

5.3. Giao diện chuyển chế độ ngôn

– Giao diện chuyển chế độ ngôn ngữ sử dụng trên App:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXeaX0_ayuakVUQWVHlbOfHMfsrLk8pZKYHymcsmNw0Ua0rfZMbbENB08nKV9hsIa6ZA-sd5NJB5ousSDMrRvO2-ySw8dGTs2kmd2WZqsWKZ62-vWuKC34sW4GGgiOjt7aScZ9hJyyDffcrviiYLME1TIUA?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 45: Giao diện chuyển chế độ ngôn ngữ sử dụng

5.4. Giao diện nâng cấp tài khoản

– Chọn  https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXfyXfwao4HE8m1WRTpSWEcdLZwxoclv9D_2lJzI8GpPgMyDMaq-imFUN0dIjmsiwshZ2j3ckAdGP3W7KtUzoZusI351sWkuP9Y9bKKwEWVMTK4D9IRQXaqi1-EZ3wK0taKJsGOY37UY94wceh1SYNXNYviQ?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ để chuyển hướng sang trang web mua hàng nhằm nâng cấp gói dịch vụ hiện tại.

5.5. Giao diện xóa tài khoản

– Giao diện xóa tài khoản:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXfW2xlRqS54pdb8Mgn-GoTf4QSuBbfNy9mOHMYQ9f4_VR4_l6WVJCImIK7OtLkZhKMpI7_mnFiSfLTY_BaTNeKR0XRmavPdA12twqDjrm8g13VVkECHQky70Qd34HAuuod8tgPA7_hSSAAmPqbwSMGYA-kh?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 46. Giao diện xóa tài khoản

5.6. Giao diện đăng xuất

– Kích vào  https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXfgt45cJe1iRMIdy9nZNn15-jiWQ9qv_heyc5YGbELM0HpHOmOmVp6CXFom1gmks1U9JHb9OZNmUAlzOpOWwIQm6z-FxEVfkDUBBOjkTy-sGz2kwwLTfBV_tRaNw7M39fAg52BvBlnWhmiUhetlXjtyAvzC?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ  để đăng xuất tài khoản quản trị.

– Ngoài ra trên giao diện chính có một thanh điều hướng. Kích vào  https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXcXwiyHRf0RRKvI0W6I1XxcdUMV8gkooDgXs1VHMI2gER7v7oS4grjkzpV5doKCViEfvGoovH0UuT_NwLDjZKoJnCAyFjpt6P4E4WOLrDdSBh_6zxObn82Ya2D_0wyhEaEu8cWMjPiFjZGnM728LNxTPj5M?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ  người dùng có thể truy cập đến các phần quản lý tương ứng.

– Giao diện thanh điều hướng:

https://lh7-us.googleusercontent.com/docsz/AD_4nXcFjsEtHMPtS94iMQP98ChE9hsO0D9UZ5Fi9jK_Z5NGFXKOmJ8wlq2rr96RkfKed-3Qa8RrX2caSwa9rYZkEhYeKRWjrvmOVzDEcm4AxJkuIa866mJiZdKkm5ypj5OMwNDadX4IOazSvv2er0BWB4w77PBq?key=GMiFygk6Wo9KJF-uP04qwQ

Hình 47: Giao diện thanh điều hướng